Nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện hoạt động đầu tư vào Việt Nam thông qua các hình thức như:
– Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
– Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
– Thực hiện dự án đầu tư.
– Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
– Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Một trong các hình thức đầu tư nêu trên phổ biến như hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong các loại hình Tổ chức kinh tế. Với hình thức đầu tư này Nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện: Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư; Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định; Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Cam kết WTO và các Điều ước quốc tế về đầu tư mà Việt Nam tham gia ký kết hoặc gia nhập;
- Luật đầu tư 2020được sửa đổi bổ sung năm 2022
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
- Các Quy định pháp luật chuyên ngành khác có liên quan.
THỦ TỤC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, MUA PHẦN VỐN GÓP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Trường hợp 1: Thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp:
- Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật đầu tư nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế;
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
-
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp, gồm:
1.1 Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
1.2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
1.3. Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
1.4. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
* Cơ quan giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế nơi Công ty đặt trụ sở chính.
* Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp Thông báo chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
-
Thực hiện thay đổi cổ đông, thành viên và các nội dung liên quan (nếu có) tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
*Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh gồm:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
– Quyết định về việc thay đổi thành viên của công ty và các nội dung khác có liên quan;
– Biên bản họp về việc thay đổi thành viên công ty và các nội dung khác có liên quan ( nếu có)
– Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện hợp pháp của công ty;
– Danh sách thành viên góp vốn hoặc sổ đăng ký cổ đông;
– Bản sao công chứng hộ chiếu hoặc Giấy phép hoạt động của thành viên là cá nhân hoặc tổ chức mới tham gia góp vốn vào công ty (nếu có).
– Giấy tờ khác có liên quan ( nếu có).
* Cơ quan giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính.
* Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp 2: Không phải Thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế nếu không thuộc các trường hợp 1:
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
*Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh gồm:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
– Quyết định về việc thay đổi thành viên của công ty và các nội dung khác có liên quan;
– Biên bản họp về việc thay đổi thành viên công ty và các nội dung khác có liên quan ( nếu có)
– Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện hợp pháp của công ty;
– Danh sách thành viên góp vốn hoặc sổ đăng ký cổ đông;
– Bản sao công chứng hộ chiếu hoặc Giấy phép hoạt động của thành viên là cá nhân hoặc tổ chức mới tham gia góp vốn vào công ty (nếu có).
– Giấy tờ khác có liên quan ( nếu có).
* Cơ quan giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính.
* Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp Quý khách hàng có nhu cầu thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cần được hỗ trợ xin vui lòng liên hệ với VIET JVS để được tư vấn miễn phí và sử dụng dịch vụ của chúng tôi!